BÁO CÁO
Năng lực về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị phòng xét nghiệm và phòng x- quang Bệnh viện đa khoa Mường Lát
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Điều kiện tự nhiên - xã hội
Mường Lát là huyện vùng cao biên giới nằm ở tận cùng phía Tây Bắc tỉnh Thanh Hóa, phía Bắc giáp huyện Xốp Bâu; phía Tây giáp huyện Viêng Xay (Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) với đường biên giới 110km; phía tây Đông Bắc giáp tỉnh Sơn La (với đường biên 100 km); phía Đông giáp huyện Quan Hóa. Cách trung tâm tỉnh Thanh Hóa (Thành phố Thanh Hóa) 246 km. Địa hình là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, giao thông đi lại còn nhiều hạn chế, nhân dân chủ yếu là người dân tộc thiểu số, sống thưa thớt, phong tục tập quán còn lạc hậu, kinh tế phát triển nghèo nàn, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo chiếm hơn 64%. Trình độ dân trí còn thấp, ngôn ngữ bất đồng.
Bệnh viện đa khoa huyện Mường Lát với số giường bệnh được giao chỉ tiêu là 70, với định mức lao động là 89 cán bộ.
Bệnh viện đã thực kê 200 giường mới đủ đáp ứng nhu cầu nằm điều trị cho bệnh nhân nội trú, tránh tình trạng người bệnh phải nằm ghép, công tác chăm sóc sức khoẻ cho người bệnh toàn diện đã được bệnh viện triển khai.
2. Xếp hạng bệnh viện: Hạng III theo quy định của Bộ Y tế
3. Cơ cấu tổ chức bệnh viện gồm có:
- Ban giám đốc bệnh viện: Giám đốc; 02 Phó giám đốc
- Phòng ban chức năng: 04 phòng
+ Phòng KHTH
+ Phòng Điều dưỡng
+ Phòng Tài chính kế toán
+ Phòng Tổ chức-Hành chính
- Các khoa chuyên môn: 08 Khoa
+ Khoa Khám bệnh - Cận lâm sàng
+ Khoa Cấp cứu - Nhi
+ Khoa Ngoại - Liên chuyên khoa
+ Khoa Sản
+ Khoa Nội - Y học Cổ truyền
+ Khoa Truyền nhiễm
+ Khoa Dược
+ Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
4. Biên chế cán bộ: Tính đến tháng 3/2017
Tổng số: 89 CBVC
Trong đó: - Nam: 46 chiếm 55%
- Nữ: 43 chiếm 48 %
- Bác sỹ : 17, Sau ĐH: 01 (trong đó: 01 BsCKI, 13 Bs định hướng chuyên khoa)
- Dược sỹ : 05 (ĐH: 2; TH: 03)
- Y sỹ, Điều dưỡng viên: 38 (ĐH: 06, CĐ: 02, đang theo học ĐH: 03)
* Phòng xét nghiệm:
- Nhân lực gồm 6 cán bộ:
1. Chẹo Thị Lĩu, Bác sĩ khám chữa bệnh chuyên khoa xét nghiệm, Giấy phép hành nghề số: 259-QLHN/QĐ-SYT ngày 3/10/2016
2. Nguyễn Văn Tân KTV trung học Giấy phép hành nghề: 007721/TH-CCHN cấp ngày 26/8/2014;
3. Nguyễn Văn Quân, Điều dưỡng TH- KTV xét nghiệm; Giấy phép hành nghề số:255-QLHN/QĐ-SYT cấp ngày 3/10/2016;
4. Quách Thị Khang, KTV TH, học Giấy phép hành nghề: 007720/TH-CCHN cấp ngày 26/8/2014;
5. Trần Văn Sơn , Điều dưỡng TH-KTV xét nghiêm; Giấy phép hành nghề số:254-QLHN/QĐ-SYT cấp ngày 3/10/2016;
6. Lê Văn Sơn, Cử nhân kỹ thuật y học, giấy phép hành nghề số: 007719-CCHN cấp ngày 17/7/2017;
* Phòng x-quang
- Nhân lực gồm 4 cán bộ:
1. Nguyễn Thành Chung, Bác sĩ khám chữa bệnh chuyên khoa x-quang, Giấy phép hành nghề số: 256-QLHN/QĐ-SYT ngày 3/10/2016
2. Nguyễn Tiến Dũng, Bác sĩ khám chữa bệnh chuyên khoa x-quang, Giấy phép hành nghề số: 1194-QLHN/QĐ-SYT ngày 12/10/2017
3.Nguyễn Văn Trường, Cử nhân điều dưỡng chuyên khoa x-quang, Giấy phép hành nghề số: 252-QLHN/QĐ-SYT ngày 3/10/2016
4. Gia Văn Cụa, KTV x-quang, Giấy phép hành nghề số: 251-QLHN/QĐ-SYT ngày 3/10/2016
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Về cơ sở vật chất
- Diện tích phòng xét nghiệm 48m2 chia làm 2 phòng, đạt tiêu chuẩn đảm bảo an toàn sinh học theo Nghị định 103/2016/NĐ-CP.
Đảm bảo tiêu chí đánh giá phòng xét nghiệm sinh học theo Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017;
- Diện tích phòng x-quang 50 m2 chia làm 2 phòng, đạt tiêu chuẩn đảm bảo an toàn theo Quyết định 32/QĐ-BYT ngày 31/10/2005.
2. Về trang thiết bị y tế phục vụ triển khai kỹ thuật
Bệnh viện đã được các dự án đầu tư và tiết kiệm nguồn kinh phí để đầu tư mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác khám chữa bệnh, hiện tại đơn vị có:
*Trang thiết bị phòng xét nghiệm: gồm 17 thiết bị, máy móc đang hoạt động tốt
STT
(bắt buộc nhập)
|
Tên thiết bị
(bắt buộc nhập)
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
(bắt buộc nhập)
|
1
|
Máy xét nghiệm sinh hóa máu bán tự động
|
Humalyzer 2000 , Số máy 7323
|
USA
|
USA
|
2010
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
2
|
Máy phân tích huyết học tự động
|
Celltac
|
Japan
|
Japan
|
2010
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
3
|
Máy xét nghiệm nước tiểu tự động
|
Combilyzer 13 Số máy 100184
|
ChiNa
|
ChiNa
|
2010
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
4
|
Tủ lạnh bảo quản máu
|
LC-233
|
ChiNa
|
ChiNa
|
2010
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
5
|
Máy xét nghiệm nước tiểu tự động
|
Combilyzer 13 Số máy 100262
|
ChiNa
|
ChiNa
|
2011
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
6
|
Máy xét nghiệm sinh hóa máu
|
Humalyzer 2000 , Số máy 7934
|
Đức
|
Đức
|
2014
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
7
|
Máy phân tích huyết học tự động
|
MEK - 6510K số máy
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
2015
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
8
|
Kính hiển vi 2 mắt
|
Eclipse E200
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
9
|
Thiết bị bảo quản lạnh
|
VH-308W
|
Việt Nam
|
Việt Nam
|
2015
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
10
|
Máy xét nghiệm sinh hóa tự động ≥ 200 xét nghiệm/giờ
|
A25
|
Tây Ban Nha
|
Tây Ban Nha
|
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
11
|
Máy ly tâm ≥ 4000 vòng /phút -
|
Rotofix 32 A
|
Đức
|
Đức
|
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
12
|
Tủ ấm ≥ 60 lít
|
HOV-80TA
|
Việt Nam
|
Việt Nam
|
2015
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
13
|
Sinh hiển vi khám mắt/Đèn khe
|
L-0187
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
2015
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
14
|
Máy phân tích đông máu bán tự động
|
CL24-4-11
|
Đức
|
Đức
|
2015
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
15
|
Máy xét nghiệm điện giải, điện cực chon lọc Na+, K+ , Cl-
|
Biolyte 2000
|
Đài Loan
|
Đài Loan
|
2015
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
16
|
Máy phân tích huyết học tự động 20 thông số
|
XP - 100
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
2016
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
17
|
Máy phân tích huyết học tự động
|
XP - 100
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
2016
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
*Trang thiết bị phòng x-quang:
STT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
1
|
Máy x-quang kỹ thuật số Vikomed
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
2
|
Hệ thống máy x-quang cao tần MRAD-A25S
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
3
|
Máy x-quang di động AceMobil-510
|
1
|
Đang hoạt động tốt
|
3. Về thực hiện khám chữa bệnh và sử dụng dịch vụ xét nghiệm, X-quang tại Bệnh viện đa khoa huyện Mường Lát:
- Bệnh viện trong năm 2015, số người có thẻ đến khám bệnh, chữa bệnh là 26.244 Trong đó
+ Ngoại trú: Có 17.339 bệnh nhân, Tổng số xét nghiệm xuất toán 17.493
+ Nội trú: Có 9.644 bệnh nhân, Tổng số xét nghiệm xuất toán 17.145
+ Số tiền xuất toán XN năm 2015: 766.855.200
- Trong quý I, quý II năm 2016, số người có thẻ đến khám bệnh, chữa bệnh là 10.572. Trong đó:
+ Ngoại trú: Có 7.726 bệnh nhân.
+ Nội trú: Có 4.239 bệnh nhân.
+ Số tiền xuất toán XN,XQ quý 1, quý 2 năm 2016 là: 2.626.896.900
- Tổng số tiền xuất toán năm 2015 và quý 1, quý 2 năm 2016 là: 3.393.752.100
- Hóa chất xét nghiệm, X- quang được cung ứng bởi nhà cung cấp có đủ điều kiện, Hóa đơn mua đầy đủ đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Sổ ghi kết quả xét nghiệm và X - quang thể hiện đầy đủ các tiêu thức, chứng từ thanh toán (Mẫu số 01/BV, Mẫu số 02/BV) được lập theo quy định.
- Đối chiếu hóa đơn mua, báo cáo nhập - xuất - tồn và công suất máy xét nghiệm với số lượng đề nghị thanh toán không có sự chênh lệch.
- Quy trình chuyên môn kỹ thuật tiến hành các xét nghiệm được thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.
Đề xuất, kiến nghị:
Căn cứ vào các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực trên. Bệnh viện đa khoa Mường Lát đề nghị Sở Y tế Thanh Hóa cơ quan Bảo hiểm xã hội xem xét, quyết toán xét nghiệm, x- quang trong năm 2015 và quý 1, quý 2 năm 2016. Để tạo điều kiện cho BVĐK huyện Mường Lát có nguồn kinh phí thực hiện công tác khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong huyện. Giám đốc BVĐK huyện Mường Lát đề nghị Giám đốc Sở y tế Thanh Hóa, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Thanh Hóa sớm giải quyết chi phí nêu trên để bệnh viện tiếp tục có kinh phí hoạt động khám.